Bài đăng

Tiếng Indonesia: 25 từ mới mỗi ngày (Bài 3) - Bahasa Indonesia

Hình ảnh
Ghi rõ nguồn " http://tuhocindo.blogspot.com/ " khi phát lại thông tin từ blog này

Luyện nghe tiếng Indonesia trình độ A1

Hình ảnh
Sumber isi: Kementerian Pendidikan & Kebudayaan Republik Indonesia Đang cập nhật bản dịch hội thoại... Các bạn nhớ quay lại ! Ghi rõ nguồn " http://tuhocindo.blogspot.com/ " khi phát lại thông tin từ blog này

Màu sắc - Warna

Hình ảnh
Salju berwarna putih.  Tuyết màu trắng. Matahari berwarna kuning.  Mặt trời màu vàng. Buah jeruk berwarna oranye.  Quả / trái cam màu da cam. Buah Ceri berwarna merah.  Quả / trái anh đào màu đỏ. Langit berwarna biru.  Bầu trời màu xanh nước biển. Rumput berwarna hijau.  Cỏ màu xanh lá cây. Tanah berwarna coklat.  Đất màu nâu. Awan berwarna abu-abu.  Mây màu xám. Ban berwarna hitam.  Lốp xe màu đen. Apa warna salju? Putih.  Tuyết màu gì? Màu trắng. Apa warna matahari? Kuning.  Mặt trời màu gì? Màu vàng. Apa warna jeruk? Oranye.  Quả / trái cam màu gì? Màu da cam. Apa warna buah ceri? Merah.  Quả / trái anh đào màu gì? Màu đỏ. Apa warna langit? Biru.  Bầu trời màu gì? Màu xanh nước biển. Apa warna rumput? Hijau.  Cỏ màu gì? Màu xanh lá cây. Apa warna tanah? Coklat.  Đất màu gì? Màu nâu. Apa warna awan? Abu-abu.  Mây màu gì? Màu xám. Apa warna ban? H...

Mẫu câu trong tiếng Indonesia

Hình ảnh
Liên từ tiếng Indonesia 1.   Chủngữ + Vị ngữ : * Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. *  Vị ngữ  là bộ phận thứ hai nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. Một câu đơn giản có thể được  xây dựng bằng cách thêm một danh từ, một tính từ, một cụm giới từ hoặc một chữ số để làm vị ngữ cho chủ ngữ. Không có động từ “ to be ” trong tiếng Indonesia như tiếng Anh. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của tiếng Anh, một loạt động từ nối “ adalah ” (là, có, thì, hiện có…) hoặc “ ialah ” (là, có, thì, tạo lập,  hình thành …) thường được chèn vào giữa  chủ ngữ và vị ngữ . Chủ ngữ Vị ngữ Dia Cô ấy cantik đẹp Thanh Thanh (adalah)  peragawati là người mẫu Bapak  saya Cha tôi di kantor ở văn phòng Anak saya Con trai tôi satu tahun một tuổi 2.       Chủ ngữ + ngoại động từ + trạng từ ...

Cách nói "Vì, bởi vì, tại vì" trong tiếng Indonesia

Hình ảnh
Có 5 hình thức nói “vì”, "bởi", “bởi vì”, "tại vì" trong tiếng Indonesia, đó là: * (Oleh)karena : (bởi) tại vì, bởi vì * (oleh)sebab :  (bởi) tại vì, bởi vì, nguyên nhân * Gara-gara :  tại, vì * Mentang-mentang : chỉ vì * Lantaran : bởi, bởi vì Mặc dù cùng nghĩa nhưng chúng khác nhau về: Vị trí xuất hiện trong câu, hình thức, tình huống sử dụng. 1.   (Oleh) karena: *Karena  trung lập về mặt hình thức, vì vậy nó phù hợp cho mọi tình huống. Tuy nhiên,  đôi lúc ta có thể thêm “oleh” ở trước nó để nhấn mạnh, gây chú ý hơn.  Karena   có thể đặt ở đầu hoặc ở giữa câu. Adik saya tidak mau makan  karena   mulunya  sakit Em trai tôi không muốn ăn vì miệng nó bị đau Karena  gaji  mereka  tidak dinaikkan, para pekerja  pabrik  itu marah Bởi vì lương của họ không được tăng, những công nhân nhà máy đã tức giận * Để nói  “bởi vậy”, “vì điều đó”,  ta chỉ cần thêm  “itu...