Hướng dẫn nâng lương thường xuyên đối với cán bộ, công chức, viên chức
* Những căn cứ, quy định về nâng lương thường xuyên ?
* Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ còn hiệu lực thi hành ?
* Bao nhiều năm công tác thì được xét nâng lương ?
* Tiêu chuẩn để nâng bậc lương thường xuyên ?
* Điều kiện để nâng bậc lương trước thời hạn ?
* Quy định về bậc lương, hệ số lương thường xuyên ?
* Mẫu tờ trình đề nghị nâng lương ?
* Mẫu quyết định nâng lương ?
Là những câu hỏi bạn thường quan tâm, Blog
"kienthuc99.blogspot.com" giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.
1. Những căn cứ, quy
định về nâng lương thường xuyên ?
- Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10/8/2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 và
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực
hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ còn hiệu lực thi hành không ?
2. Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ còn hiệu lực thi hành không ?
Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và Mục I Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2013.
3. Bao nhiều năm công tác thì được xét nâng lương ?
Căn cứ điểm a, khoản 1,
điều 2 của Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ, thì thời gian giữ
bậc để xét nâng bậc lương thường xuyên như sau:
- Đối với chức danh chuyên gia cao cấp:
Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong bảng lương chuyên gia cao cấp, thì sau 5
năm (đủ 60 tháng) giữ bậc lương trong bảng lương chuyên gia cao cấp được xét
nâng một bậc lương;
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu
cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên: Nếu
chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 3 năm
(đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một
bậc lương;
- Đối với các ngạch và các chức danh có yêu
cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống và nhân viên thừa hành, phục vụ:
Nếu chưa xếp bậc lương cuối
cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc
lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương.
4. Tiêu chuẩn để nâng bậc lương thường xuyên ?
Căn cứ điểm a, điểm b,
khoản 2, điều 2 của Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ, thì tiêu chuẩn để
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương thường xuyên
như sau:
3.1. Đối với cán bộ, công chức:
- Tiêu
chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn
hạn chế về năng lực trở lên;
- Tiêu
chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo,
giáng chức, cách chức.
3.2. Đối với viên chức và người lao động:
- Tiêu
chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
- Tiêu
chuẩn 2: Không vi phạm kỷ
luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
5. Điều kiện để được nâng bậc lương trước thời hạn ?
1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
a) Điều kiện và chế độ được hưởng:
Đối tượng quy định tại
Khoản 1 Điều 1 Thông tư này đạt đủ 02 tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 2
Thông tư này và lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có
thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng
trong ngạch hoặc trong chức danh và tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng
bậc lương trước thời hạn còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương
thường xuyên thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa là 12 tháng
so với thời gian quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
b) Tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn:
Tỷ lệ cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động (trừ các đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều này) được nâng bậc lương trước thời hạn do lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong một năm không quá
10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách
trả lương của cơ quan, đơn vị. Danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị được xác
định theo quyết định của cấp có thẩm quyền giao biên chế (đối với cán bộ, công
chức) hoặc phê duyệt số lượng người làm việc (đối với viên chức và người lao
động) tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.
c) Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng
bậc lương trước thời hạn:
- Cứ mỗi 10 người trong danh sách trả lương (không tính số
dư ra dưới 10 người sau khi lấy tổng số người trong danh sách trả lương của cơ quan,
đơn vị chia cho 10), cơ quan, đơn vị được xác định có 01 người được nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
- Căn cứ vào cách tính nêu trên, vào quý IV hằng năm, cơ
quan, đơn vị (bao gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả
lương) có văn bản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để theo dõi và kiểm tra về số người trong tỷ lệ được nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của năm sau liền kề và số dư ra
dưới 10 người của cơ quan, đơn vị mình.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp căn cứ vào tổng số
người trong danh sách trả lương dư ra dưới 10 người (bao gồm cả cơ quan, đơn vị
có dưới 10 người trong danh sách trả lương) theo báo cáo của các cơ quan, đơn
vị trực thuộc và số người trong danh sách trả lương được cấp có thẩm quyền cho
tăng thêm trong năm ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc để giao thêm số người được nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ngoài số người thuộc tỷ lệ
không quá 10% của cơ quan, đơn vị trực thuộc (trong đó ưu tiên cho các đơn vị
có dưới 10 người trong danh sách trả lương và cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt
nhiệm vụ công tác), nhưng phải bảo đảm tổng số người được nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc không vượt
quá 10% tổng số người trong danh sách trả lương tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc
lương trước thời hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Đến hết quý I của năm sau
liền kề với năm xét nâng bậc lương trước thời hạn, nếu cơ quan, đơn vị không
thực hiện hết số người trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn của năm
xét nâng bậc lương trước thời hạn (kể cả số người được cơ quan quản lý cấp trên
giao thêm, nếu có) thì không được tính vào tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc của các năm sau.
d) Số lần được nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
Không thực hiện hai lần
liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh.
đ) Xác định thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn do
lập thành tích xuất sắc:
- Thành tích để xét
nâng bậc lương trước thời hạn được xác định theo thời điểm ban hành quyết định
công nhận thành tích đạt được trong khoảng thời gian 6 năm gần nhất đối với các
ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên và 4 năm
gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ
trung cấp trở xuống tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước
thời hạn.
Riêng đối với trường hợp
đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước
ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian (6 năm
và 4 năm) quy định tại Điểm này không được tính để xét
nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau.
- Việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được căn cứ vào
thành tích cao nhất đạt được của cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động; nếu thành tích cao nhất bằng nhau thì xét đến các thành tích khác; trường
hợp có nhiều người có thành tích như nhau thì thực hiện ưu tiên theo quy chế
nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A,
đã được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ từ bậc 3 hệ số lương 5,08 ngạch chuyên viên chính (mã số01.002) lên bậc 4 hệ số lương 5,42 ngạch
chuyên viên chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Đến
ngày 01 tháng 8 năm 2010 ông A được Chủ tịch nước ký Quyết định tặng thưởng
Huân chương Lao động hạng ba cho thành tích công tác giai đoạn 2005 - 2009
(thành tích này của ông A được ký sau ngày 01 tháng 01 năm 2010 được tính để
xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau). Theo quy chế của cơ quan, đơn
vị nơi công tác thì thành tích được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba
được xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, nhưng theo quy định không thực
hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn trong cùng ngạch nên ông A
vẫn chỉ được xét nâng bậc lương thường xuyên từ bậc 4 lên bậc 5 ngạch chuyên
viên chính từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Đến
ngày 01 tháng 01 năm 2015 (sau đủ 24 tháng giữ bậc 5 ngạch chuyên viên chính),
nếu ông A đủ điều kiện xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất
sắc ở ngạch chuyên viên chính thì thành tích công tác của ông A trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 (trong đó
có thành tích được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng ba ngày 01 tháng 8 năm
2010) được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn.
e) Tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời
hạn:
Tiêu chuẩn, cấp độ về lập
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương
trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản
lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trao đổi với cấp ủy và Ban
Chấp hành công đoàn cùng cấp quy định cụ thể trong Quy chế nâng bậc lương trước
thời hạn của cơ quan, đơn vị. Căn cứ vào quy định
này, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc diện được xét nâng
bậc lương trước thời hạn hằng năm do tập thể bình chọn, nhưng mỗi năm không quá
10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả
lương của cơ quan, đơn vị.
2. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối
với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu:
Cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu, nếu trong thời gian giữ bậc
đạt đủ 02 tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, chưa xếp bậc
lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và kể từ ngày có thông báo nghỉ
hưu đến trước ngày nghỉ hưu còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc
lương thường xuyên theo quy định thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12
tháng so với thời gian quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
3. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động vừa thuộc đối tượng được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, vừa thuộc đối tượng
được xét nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu, thì cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động được chọn một trong hai chế độ nâng bậc
lương trước thời hạn quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
6. Quy định về bậc lương, hệ số lương thường
xuyên ?
Theo Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang quy định về bậc lương, hệ số lương
thường xuyên như sau:
TT |
Mã ngạch
| Ngạch CC-VC | SNNB | Bậc1 | Bậc2 | Bậc3 | Bậc4 | Bậc5 | Bậc6 | Bậc7 | Bậc8 | Bậc9 | Bậc10 | Bậc11 | Bậc12 | Bậc13 | Bậc14 | Bậc15 | Bậc16 | |
CC-VC loại A3.1 | ||||||||||||||||||||
1 | 01.001 | Chuyên viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
2 | 13.090 | Nghiên cứu viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
3 | 13.093 | Kỹ sư cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
4 | 15.109 | Giáo sư-Giảng viên cao cấp | 3 | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 | 7.64 | 8.00 | VK 5% | ||||||||||
CC-VC loại A2.1 | ||||||||||||||||||||
01.002 | Chuyên viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | |||||||||
5 | 13.091 | Nghiên cứu viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
6 | 13.094 | Kỹ sư chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
7 | 15.110 | Phó Giáo sư-Giảng viên chính | 3 | 4.40 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK 5% | ||||||||
CC-VC loại A2.2 | ||||||||||||||||||||
8 | 06.030 | Kế toán viên chính | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
9 | 15.112 | Giáo viên trung học cao cấp | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
10 | 17.169 | Thư viện viên chính | 3 | 4.00 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.70 | 6.04 | 6.38 | VK 5% | VK 8% | VK 11% | ||||||
CC-VC loại A1 | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||||
11 | 01.003 | Chuyên viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
12 | 06.031 | Kế toán viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
13 | 13.092 | Nghiên cứu viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
14 | 13.095 | Kỹ sư | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
15 | 15.111 | Giảng viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
16 | 15.113 | Giáo viên trung học | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
17 | 17.170 | Thư viện viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
18 | 18.181 | Huấn luyện viên | 3 | 2.34 | 2.67 | 3.00 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | VK 5% | |||||||
CC-VC loại Ao | ||||||||||||||||||||
Ao | Ngach mới (Cao đẳng) | 3 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | ||||||||
1 | 15c.207 | GV trung học (CĐẳng) | 3 | 2.10 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |||||||
CC-VC loại B | ||||||||||||||||||||
01.004 | Cán sự | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
06.032 | Kế toán viên trung cấp | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
13.096 | Kỹ thuật viên | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
16.119 | Y sĩ | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
17.171 | Thư viện viên trung cấp | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
15.115 | Giáo viên mầm non | 2 | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
CC-VC loại C.2 | ||||||||||||||||||||
06.035 | Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
CC-VC loại C.3 | ||||||||||||||||||||
06.033 | Kế toán viên sơ cấp | 2 | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
NV thừa hành, phục vụ | ||||||||||||||||||||
01.005 | Kỹ thuật viên đánh máy | 2 | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.010 | Lái xe cơ quan | 2 | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.85 | 4.03 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.007 | Nhân viên kỹ thuật | 2 | 1.65 | 1.83 | 2.01 | 2.19 | 2.37 | 2.55 | 2.73 | 2.91 | 3.09 | 3.27 | 3.45 | 3.63 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.006 | Nhân viên đánh máy | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.011 | Nhân viên bảo vệ | 2 | 1.50 | 1.68 | 1.86 | 2.04 | 2.22 | 2.40 | 2.58 | 2.76 | 2.94 | 3.12 | 3.30 | 3.48 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.008 | Nhân viên văn thư | 2 | 1.35 | 1.53 | 1.71 | 1.89 | 2.07 | 2.25 | 2.43 | 2.61 | 2.79 | 2.97 | 3.15 | 3.33 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
01.009 | Nhân viên phục vụ | 2 | 1.00 | 1.18 | 1.36 | 1.54 | 1.72 | 1.90 | 2.08 | 2.26 | 2.44 | 2.62 | 2.80 | 2.98 | VK 5% | VK 7% | VK 9% | VK 11% | ||
Ghi chú: | SNNB: Số năm để xét nâng bậc lương thường xưyên. |
"Kienthuc99.blogspot.com" giữ bản quyền nội dung này
Nhận xét
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã quan tâm ! Nhận xét của bạn sẽ được chúng tôi phản hồi.