Chào hỏi

Ảnh: Bonmuayeuthuong.com

* Khi chào, người Indonesia thường hay bắt tay; ôm hôn là những hành động không được dùng. Họ thường chào hỏi theo cấp bậc khác nhau trong đời sống xã hội.

Selamat /sơ-la-mát/ chào, xin chào

Selamat datang /đa-tằng/ chào đón, hoan nghênh

Selamat pagi /pá-gi/ chào buổi sáng. 

Selamat pagi, senator: chào ngài nghị sĩ

Selamat Siang /si-ăng/ chào buổi trưa, ngày tốt lành. 
Selamat siang, ibu: Một ngày tốt lành nhé, các quý cô. 

Selamat malam /ma-lam/ chào buổi tối, chúc ngủ ngon
Selamat malam, Lafayette: Chào buổi tối, Lafayette
Selamat malam, Arlene: Chúc ngủ ngon, Arlene

Selamat sore /so-rì/ chào buổi tối/chiều

makasih /ma-ca-si/; terima kasih /tơ-ri-ma ca-si/ cảm ơn

terima kasih kembali /cơm-ba-li/ không sao đâu, không có gì, không có chi, đừng ngại

selamat jalan /gia-lan/ tạm biệt, lên đường bình an

Selamat tinggal /tinh-gao/ tạm biệt, xin chào

Saya merasa terhormat bisa berjumpa dengan anda /sa-gia mơ-ra-sa tơ-ho-mát bi-sa bơ-gium-pa đơ-ngan an-đà/ Hân hạnh được làm quen với bạn. (saya: tôi; merasa: cảm thấy; terhormat: vinh dự, vinh danh; bisa: có thể; berjumpa: gặp, làm quen; dengan: với; anda: bạn)

Apa kabar /a-pa ca-ba/ bạn khỏe không? ổn chứ? thế nào?

Maaf /ma-ạp/ xin lỗi, lấy làm tiếc

Sampai jumpa /sam-pay gium-pa/ hẹn gặp lại
Sampai jumpa lagi /la-gi/ Tôi sẽ gặp lại bạn

Dimana kita /đi-ma-na khít-tờ/ chúng ta đang ở đâu?

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách tìm từ gốc (từ cơ sở) trong tiếng Indonesia

Những câu giao tiếp tiếng Indonesia thông dụng cho người mới học

Động từ tiếng Indonesia